Điều 1 (Mục đích)
Điều khoản này quy định nghĩa vụ, quyền lợi,
trách nhiệm của Cyber Mall (Siêu thị ảo trên mạng điện tử) và người sử dụng
trong việc sử dụng dịch vụ mạng (Dưới đây gọi là “Dịch vụ”) cung cấp tại Cyber
Mall (Dưới đây gọi là “Mall”) mà Công ty cổ phần hồng sâm Baekje (Doanh nghiệp
giao dịch thương mại điện tử) đang quản lý SAMDAEIN Shopping Mall (Siêu thị mua
sắm Samdaein).
※ 「Đối với giao dịch thương mại điện tử sử dụng máy tính, mạng không dây
(Wireless) v.v thì lấy điều khoản này làm chuẩn sao cho không trái với bản chất
của nó」
Điều 2 (Định nghĩa)
① “Mall” là nơi
kinh doanh ảo mà Công ty cổ phần hồng sâm Baekje lựa chọn để giao dịch các loại
hàng hóa bằng cách sử dụng thiết bị công nghệ thông tin như máy tính nhằm cung
cấp hàng hóa hoặc dịch vụ (Dưới đây gọi là “Hàng hóa”) cho người sử dụng, đồng
thời “Mall” cũng là nơi mà doanh nghiệp quản lý siêu thị ảo trên mạng điện tử
Cyber Mall.
② “Người sử dụng”
là các thành viên, phi thành viên truy cập vào “Mall” và sử dụng dịch vụ do
“Mall” cung cấp theo điều khoản này.
③ “Thành viên” là
người cung cấp thông tin cá nhân cho “Mall” để đăng ký làm thành viên, là người
có thể sử dụng liên tục dịch vụ do “Mall” cung cấp đồng thời nhận các thông tin
của “Mall” thường xuyên.
④ “Phi thành viên” là người sử dụng các dịch
vụ do “Mall” cung cấp mà không đăng ký làm thành viên.
Điều 3 (Sửa đổi, giải
thích và làm rõ điều khoản)
① “Mall” thông báo trên màn hình dịch vụ (Toàn màn hình) trang đầu
của Cyber Mall 00 các thông tin để người sử dụng có thể dễ dàng nhận biết như:
Nội dung của điều khoản này, tên thương hiệu, tên người đại diện, địa điểm kinh
doanh (Bao gồm địa chỉ nơi xử lý khiếu nại của người tiêu dùng), số điện thoại,
số fax, địa chỉ hòm thư điện tử, số đăng ký kinh doanh, số khai báo bán hàng từ
xa (Telemarketing business), người chịu trách nhiệm quản lý thông tin cá nhân
v.v. Tuy nhiên, người sử dụng có thể đọc nội dung của điều khoản này bằng màn
hình kết nối.
② Trước khi người sử dụng đồng ý với điều khoản, “Mall” cung cấp cửa
sổ kết nối hay cửa sổ Pop up riêng để người sử dụng có thể hiểu được những nội
dung quan trọng trong số các nội dung được quy định tại điều khoản này như: Hủy
đăng ký thanh toán, trách nhiệm giao hàng, điều kiện hoàn tiền v.v rồi yêu cầu
người sử dụng xác nhận.
③ “Mall” có thể sửa đổi
điều khoản này trong phạm vi không vi phạm các bộ luật liên quan như: Luật về bảo
vệ người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tử, luật về quy định điều
khoản, luật cơ bản trong giao dịch điện tử, luật về chữ ký điện tử, luật về xúc
tiến sử dụng mạng lưới công nghệ thông tin, luật về bán hàng tận nhà, luật bảo
vệ người tiêu dùng v.v.
④ Trong trường hợp sửa
đổi điều khoản này, “Mall” phải thông báo từ trước 7 ngày đến trước ngày tháng
áp dụng trên giao diện chính của “Mall” cùng với điều khoản hiện hành ghi rõ lý
do sửa đổi và ngày tháng áp dụng. Tuy nhiên, trường hợp thay đổi nội dung điều
khoản bất lợi cho người sử dụng thì đặt thời gian gia hạn rồi thông báo trước tối
thiểu trên 30 ngày. Trường hợp này, “Mall” so sánh một cách rõ ràng nội dung
trước và sau khi sửa đổi để người sử dụng có thể hiểu được dễ dàng.
⑤ Trong trường hợp “Mall” sửa đổi điều khoản này, điều khoản sửa đổi
đó sẽ chỉ áp dụng cho hợp đồng được ký kết từ sau ngày tháng áp dụng đó, và đối
với hợp đồng được ký kết trước đó thì áp dụng nguyên các điều khoản trước khi sửa
đổi. Tuy nhiên, trường hợp người sử dụng ký hợp đồng trước đó gửi tin cho
“Mall” trong thời hạn thông báo điều khoản sửa đổi căn cứ theo khoản 3 bày tỏ
mong muốn được áp dụng điều khoản sửa đổi mới và được “Mall” đồng ý thì nội
dung của điều khoản sửa đổi mới được áp dụng.
⑥ Đối với nội dung và phần diễn giải không được quy định tại điều khoản
này sẽ tuân theo điều lệ thương mại hoặc bộ luật liên quan, chính sách bảo vệ
người tiêu dùng trong giao dịch thương mại điện tử mà Ủy ban công bằng
thương mại quy định, luật về quy định điều khoản, luật về bảo vệ người tiêu
dùng trong giao dịch điện tử.
Điều 4 (Cung cấp và
thay đổi dịch vụ)
①
“Mall” thực hiện các nhiệm vụ như sau.
1. Cung cấp thông tin về hàng hóa hoặc dịch vụ, ký kết hợp đồng
mua bán.
2. Giao hàng hóa hoặc dịch vụ được ký kết trong hợp đồng mua
bán.
3. Các công việc khác mà “Mall” quy định.
② “Mall” có thể thay đổi nội dung của hàng hóa hoặc dịch vụ sẽ cung cấp
căn cứ theo hợp đồng được ký kết trong tương lai trường hợp như: Thay đổi thông số kỹ
thuật, chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ. Trường hợp này, phải thông báo ngay nội
dung của hàng hóa hoặc dịch vụ hiện tại lên bảng tin, ghi rõ nội dung hàng hóa
hoặc dịch vụ được thay đổi và ngày tháng cung cấp.
③ Trường hợp thay đổi
nội dung dịch vụ mà “Mall” cung cấp đã ký kết hợp đồng với người sử dụng với lý do thay đổi thông số kỹ
thuật hoặc chất lượng hàng hóa v.v thì phải thông báo ngay lý do đó cho người sử
dụng theo địa chỉ có thể nhận thông báo.
④ Trường hợp của
khoản trước, “Mall” sẽ phải bồi thường thiệt hại cho người
sử dụng. Tuy nhiên, trường hợp “Mall”
chứng minh được rằng đó không phải là do cố ý hay do sơ suất thì sẽ không phải
bồi thường.
Điều 5 (Ngừng cung
cấp dịch vụ)
① “Mall” có thể tạm dừng
cung cấp dịch vụ trong trường hợp phát sinh lý do: Gián đoạn thông tin, hỏng
hóc, thay thế và kiểm tra bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin như máy tính
v.v
② “Mall” sẽ phải bồi
thường thiệt hại cho người sử dụng hoặc bên thứ ba do tạm dừng cung cấp dịch vụ
với lý do nêu tại khoản 1. Tuy nhiên, nếu
“Mall” chứng minh được rằng đó không phải là do cố ý hay do sơ suất thì sẽ
không phải bồi thường.
③ Trường hợp không thể
cung cấp dịch vụ với lý do như chuyển đổi lĩnh vực kinh doanh, từ bỏ kinh doanh, sát nhập giữa các công ty v.v,
“Mall” sẽ phải thông báo cho người sử dụng theo cách thức quy định tại điều
8 và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng theo điều kiện mà “Mall” đã nêu
ra ban đầu. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” không thông báo tiêu chuẩn bồi thường
thì sẽ phải chi trả cho người sử dụng bằng hiện vật hoặc tiền mặt tương ứng với
giá trị tiền tệ được sử dụng tại “Mall” như tiền tích lũy hoặc số dặm (mileage)
của người sử dụng v.v
Điều 6 (Đăng ký
thành viên)
① Người sử dụng yêu cầu đăng ký làm thành viên bằng
cách điền thông tin thành viên theo mẫu đăng ký mà “Mall” quy định rồi đồng ý
điều khoản này.
② Trong số người sử
dụng yêu cầu đăng ký làm thành viên giống như khoản 1, “Mall” chấp nhận cho
đăng ký làm thành viên nhưng không liên quan tới các khoản sau đây.
1. Trường hợp người
đăng ký thành viên bị mất tư cách thành viên trước đó căn cứ theo khoản 3 điều
7 thuộc điều khoản này. Nhưng áp dụng ngoại lệ đối với trường hợp đã quá 3 năm
sau khi bị mất tư cách thành viên được “Mall” chấp thuận cho đăng ký thành viên
lại căn cứ theo khoản 3 điều 7.
2. Trường hợp có
sự giả mạo trong nội dung đăng ký, thiếu thông tin, thông tin không đúng sự thật.
3. Trường hợp nhận
định rằng việc đăng ký làm thành viên khác có trở ngại rõ ràng về mặt kỹ thuật
của “Mall”.
③ Thời gian lập hợp
đồng đăng ký thành viên được coi là thời điểm “Mall” chấp thuận cho làm thành
viên.
④ Trường hợp thành
viên có thay đổi nội dung đăng ký theo khoản 1 điều 15 thì phải thông báo ngay
nội dung thay đổi đó cho “Mall” bằng thư điện tử hoặc cách thức khác.
Điều 7 (Rút khỏi danh sách
thành viên và mất tư cách thành viên v.v)
① Thành viên có thể
yêu cầu rút khỏi danh sách thành viên bất cứ lúc nào, đồng thời “Mall” sẽ xử lý
yêu cầu này ngay lập tức.
② “Mall” có thể hạn
chế và đình chỉ tư cách thành viên trong trường hợp thành viên liên quan tới lý
do trong các mục sau đây.
1. Trường hợp
đăng ký thông tin giả mạo khi yêu cầu gia nhập.
2. Trường hợp sử
dụng “Mall” nhưng không thanh toán đúng hạn khoản nợ mà thành viên phải trả,
liên quan tới số tiền hàng đã mua, sử dụng “Mall” khác.
3. Trường hợp gây
ảnh hưởng đến việc sử dụng “Mall” của người khác hoặc đe dọa đến trình tự giao
dịch điện tử như sử dụng trái phép thông tin.
4. Trường hợp sử
dụng “Mall” và có hành vi trái với an ninh trật tự công cộng, đạo đức xã hội hoặc
luật pháp hay điều khoản này nghiêm cấm.
③ Sau khi bị “Mall”
hạn chế, đình chỉ tư cách thành viên nhưng vẫn lặp lại hành vi tương tự trên
hai lần hoặc không chịu sửa chữa trong vòng 30 ngày thì “Mall” có thể hủy bỏ tư
cách thành viên. ㄴ
④ “Mall” hủy bỏ
đăng ký thành viên trường hợp bị mất tư cách thành viên. Trong trường hợp này,
“Mall” sẽ thông báo đến thành viên và tạo cơ hội giải thích trong khoảng thời
gian quy định tối thiểu trên 30 ngày trước khi hủy bỏ đăng ký thành viên.
Điều 8 (Thông báo cho thành
viên)
① Trường hợp
“Mall” thông báo cho thành viên, có thể thông báo theo địa chỉ hòm thư điện tử
mà
thành viên đã ước
định với “Mall” trước đó.
② “Mall” có thể
thay thế việc thông báo cho từng thành viên bằng cách đăng thông báo chung lên
bảng tin của “Mall” trên 1 tuần trong trường hợp thông báo cho thành viên không
cố định. Tuy nhiên, phải có thông báo riêng đối với các nội dung gây ảnh hưởng
nghiêm trọng tới giao dịch của cá nhân thành viên.
Điều 9 ( Yêu cầu mua hàng)
Người sử dụng
“Mall” yêu cầu mua hàng trên “Mall” theo phương pháp sau hoặc phương pháp tương
tự như sau. Do có yêu cầu mua hàng của người sử dụng, “Mall” phải cung cấp các
nội dung như dưới đây. Tuy nhiên, trường hợp là thành viên thì có thể ngoại lệ
áp dụng từ số 2 tới số 4.
1. Tìm kiếm và lựa
chọn hàng hóa.
2. Nhập thông tin
như họ tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (hoặc số điện thoại
di động)
3. Kiểm tra nội
dung điều khoản, dịch vụ hạn chế quyền rút khỏi danh sách thành viên, nội dung
liên quan tới chi phí như phí lắp đặt, phí giao hàng v.v.
4. Xác nhận hoặc
từ chối nội dung số 3 nêu trên và đồng ý với điều khoản này (Ví dụ: Nhấn chuột).
5. Đồng ý với xác
nhận của “Mall” hoặc xác nhận về yêu cầu mua hàng và xác nhận liên quan.
6. Lựa chọn
phương thức thanh toán.
Điều 10 (Lập hợp đồng)
① Đối với việc yêu
cầu mua hàng như ở điều 9, “Mall” có thể không chấp thuận nếu liên quan tới các
mục dưới đây.
1. Trường hợp có
sự giả mạo thông tin, thiếu thông tin, thông tin không đúng sự thật với nội
dung yêu cầu.
2. Trường hợp người
vị thành niên mua hàng hóa hoặc dịch vụ bị cấm quy định trong Luật bảo vệ thanh
thiếu niên như thuốc lá, rượu...
3. Trường hợp nhận
định rằng việc chấp thuận yêu cầu mua hàng có trở ngại rõ ràng về mặt kỹ thuật
của “Mall”.
② Hợp đồng được
coi là thành lập tại thời điểm người sử dụng đạt được chấp thuận của “Mall”
theo hình thức thông báo xác nhận đã tiếp nhận yêu cầu tại khoản 1 điều 12.
③ Trong phần
yêu cầu chấp thuận của “Mall” phải bao gồm thông tin về việc hủy bỏ, đính chính
yêu cầu mua hàng, khả năng bán hàng có hay không và kiểm tra yêu cầu mua hàng của
người sử dụng.
Điều 11 (Phương thức thanh toán)
Phương thức thanh toán tiền
cho dịch vụ hoặc hàng hóa đã mua tại “Mall” có thể thực hiện một trong các cách
dưới đây. Tuy nhiên, đối với phương thức thanh toán của người sử dụng thì
“Mall” không thể thu thêm phí dịch vụ trên danh nghĩa nào đó trong số tiền hàng
hóa.
1. Chuyển tiền qua tài khoản
các loại như: Ngân hàng qua điện thoại (Phone banking), ngân hàng điện tử
(Internet banking), ngân hàng qua hòm thư điện tử (Mail banking) v.v.
2. Thanh toán bằng các loại thẻ
như: Thẻ trả trước (Prepaid card), thẻ ghi nợ (Debit card), thẻ tín dụng
(Credit card) v.v
3. Gửi tiền trực tuyến không cần
sổ ngân hàng
4. Thanh toán dựa vào tiền điện
tử
5. Thanh toán tiền khi nhận
hàng
6. Thanh toán theo điểm do
“Mall” cung cấp như số dặm (Mileage) v.v
7. Thanh toán theo phiếu quà tặng
được “Mall” chứng nhận hoặc ký hợp đồng với “Mall”
8. Thanh toán tiền theo phương
thức thanh toán điện tử khác v.v.
Điều 12 (Thay đổi và hủy bỏ yêu
cầu mua hàng, thông báo xác nhận đã tiếp nhận yêu cầu)
① “Mall”
thông báo xác nhận đã tiếp nhận yêu cầu cho người sử dụng trường hợp người sử dụng
yêu cầu đặt hàng.
② Người sử dụng
nhận thông báo xác nhận đã tiếp nhận yêu cầu trường hợp không đồng ý, sau khi
nhận được thông báo có thể yêu cầu thay đổi và hủy bỏ yêu cầu mua hàng ngay.
Trường hợp có yêu cầu của người sử dụng trước khi giao hàng thì “Mall” phải xử
lý theo yêu cầu đó ngay lập tức. Tuy nhiên, trường hợp đã thanh toán số tiền
trước đó rồi thì thực hiện theo quy định hủy thanh toán tại điều 15.
Điều 13 (Cung cấp hàng hóa)
① Trường hợp
“Mall” không có hợp đồng riêng với người sử dụng về quy định thời hạn cung cấp
hàng hóa thì thực hiện xử lý cần thiết khác như yêu cầu sản xuất, đóng gói v.v
để có thể giao hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày người sử dụng yêu cầu. Tuy
nhiên, trường hợp “Mall” đã nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền hàng trước rồi
thì phải xử lý trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được một phần hoặc toàn bộ
số tiền đó. Lúc này, “Mall” xử lý sao cho người sử dụng có thể kiểm tra được
quy trình cung cấp hàng và nội dung tiến hành.
② “Mall” ghi
rõ thời gian giao hàng theo từng phương tiện, người chịu trách nhiệm chi phí
giao hàng theo từng phương tiện, phương tiện giao hàng v.v. mà người sử dụng đã
mua. Giả sử, trường hợp “Mall” vượt quá thời hạn giao hàng đã cam kết thì phải
bồi thường thiệt hại cho người sử dụng. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” chứng minh được rằng đó không phải là do cố ý hay do sơ suất thì sẽ
không phải bồi thường.
Điều 14 (Hoàn trả)
Khi không thể cung cấp hoặc
giao hàng với lý do về chất lượng hàng hóa mà người sử dụng đã yêu cầu mua thì
“Mall” thông báo ngay lý do đó cho người sử dụng, trường hợp đã nhận tiền hàng
trước rồi thì phải hoàn trả trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận tiền hoặc
xử lý cần thiết cho việc hoàn trả.
Điều 15 (Hủy yêu cầu thanh toán v.v)
① Người sử dụng đã ký kết hợp đồng mua
hàng với “Mall” có thể hủy yêu cầu thanh toán trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận
thông báo xác nhận đã tiếp nhận yêu cầu.
② Trường hợp
người sử dụng đã nhận hàng thì không thể hoàn trả và đổi hàng nếu liên quan tới
một trong các mục sau đây.
1. Trường hợp làm hỏng hoặc phá hoại
hàng hóa với lý do trách nhiệm thuộc về người sử dụng (Tuy nhiên, trường hợp
làm hỏng bao bì vì kiểm tra bên trong hàng thì có thể hủy bỏ yêu cầu thanh
toán).
2. Trường hợp giá trị của hàng hóa
rõ ràng bị giảm xuống do người sử dụng đã tiêu thụ hoặc sử dụng một phần.
3. Trường hợp giá trị của hàng hóa
rõ ràng bị giảm xuống ở mức độ khó bán lại do thời gian trôi qua.
4. Trường hợp hỏng gói hàng là bản
gốc, trường hợp có thể phục chế bằng hàng hóa có tính năng tương tự.
③ Trường hợp
từ mục 2 tới mục 4 khoản 2, nếu không xử lý được việc cung cấp sản phẩm dùng thử
hoặc ghi rõ thực tế “Mall” giới hạn quyền hủy bỏ thanh toán trước đó ở nơi mà
người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận biết thì “Mall” không được hạn chế quyền hủy
bỏ thanh toán của người sử dụng.
④ Căn cứ
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, nội dung hàng hóa khác với nội dung thỏa
thuận hoặc khác với nội dung quảng cáo thì người sử dụng có thể hủy bỏ thanh
toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày có thể biết hoặc ngày có thực tế đó, trong
vòng 3 tháng kể từ ngày nhận được hàng hóa liên quan.
Điều
16 (Hiệu quả hủy bỏ thanh toán v.v)
① Trường hợp
“Mall” nhận hàng mà người sử dụng trả lại, thì hoàn trả lại tiền hàng đã nhận
trước đó trong vòng 3 ngày làm việc. Trường hợp này, khi “Mall” trì hoãn hoàn trả
tiền hàng cho người sử dụng thì phải trả tiền lãi trì hoãn bằng cách nhân lãi
suất trì hoãn mà Ủy ban giao dịch công bằng đã quyết định và thông báo.
② Đối với
việc hoàn trả tiền ở trên, khi người sử dụng trả tiền hàng bằng phương tiện
thanh toán như tiền điện tử hoặc thẻ tín dụng thì Mall yêu cầu bên cung cấp
phương tiện thanh toán liên quan hủy bỏ hoặc ngừng ngay yêu cầu tiền hàng.
③ Trường hợp
hủy bỏ thanh toán, chi phí cần thiết cho việc trả lại hàng đã nhận do người sử
dụng chịu. “Mall” không yêu cầu người sử dụng bồi thường thiệt hại hoặc tiền bồi
thường hủy thỏa thuận với lý do hủy bỏ thanh toán. Tuy nhiên, trường hợp hủy bỏ
thanh toán mà nội dung hàng hóa khác với nội dung thỏa thuận hoặc khác với nội
dung quảng cáo thì chi phí cần thiết cho việc hoàn trả hàng là do “Mall” chịu.
④ Trường hợp
người sử dụng phải chịu phí vận chuyển khi nhận được hàng thì “Mall” phải ghi
rõ ràng ai chịu chi phí khi hủy bỏ thanh toán đó để người sử dụng dễ dàng nhận
biết.
Điều
17 (Bảo hộ thông tin cá nhân)
① “Mall”
thu thập thông tin tối thiểu cần thiết cho việc thực hiện thỏa thuận mua hàng
khi thu thập thông tin của người sử dụng. Nội dung sau đây là các hạng mục bắt
buộc, ngoài các hạng mục đó là các hạng mục tùy chọn.
1. Họ tên
2. Địa chỉ
3. Số điện thoại
4. ID mong muốn (trường
hợp là hội viên)
5. Mật khẩu (trường hợp
là hội viên)
6. Địa chỉ hòm thư điện
tử (hoặc là số điện thoại di động)
② Khi
“Mall” thu thập thông tin cá nhân có khả năng phân loại cá nhân người sử dụng
thì nhất định phải có sự đồng ý của người sử dụng liên quan.
③ Thông tin
cá nhân đã được cung cấp không thể cung cấp cho bên thứ 3 hoặc sử dụng ngoài mục
đích mà không có sự đồng ý của người sử dụng liên quan, “Mall” chịu tất cả
trách nhiệm về việc này. Tuy nhiên, các trường hợp dưới đây là ngoại lệ.
1. Trường hợp cho công
ty vận chuyển biết thông tin tối thiểu của người sử dụng (Số điện thoại, địa chỉ,
họ tên) cần thiết cho việc vận chuyển.
2. Trường hợp cung cấp
theo hình thức không thể phân loại cá nhân đặc thù cần thiết để khảo sát thị
trường, nghiên cứu học thuật, làm thống kê v.v.
3. Trường hợp cần thiết
để thanh toán số tiền lớn theo giao dịch hàng hóa.
4. Trường hợp cần thiết
xác thực để đề phòng bị sử dụng mạo danh (trộm thông tin).
5. Trường hợp có lý
do bất khả kháng do luật hoặc quy định của luật.
④ Trường hợp
“Mall” nhận được sự đồng ý của người sử dụng căn cứ vào khoản 2, khoản 3 thì phải
làm rõ hoặc thông báo trước các nội dung mà khoản 2 điều 22 bộ luật xúc tiến sử
dụng mạng công nghệ thông tin quy định như: Nội dung liên quan về cung cấp
thông tin cho bên thứ ba (Nội dung của thông tin sẽ cung cấp và mục đích cung cấp,
người được cung cấp thông tin), mục đích sử dụng và mục đích thu thập thông
tin, chứng thực bảo lãnh của người phụ trách quản lý thông tin cá nhân (Bộ phận,
họ tên, số điện thoại, thông tin liên hệ khác); đồng thời người sử dụng có thể
thu hồi sự đồng ý này bất cứ lúc nào.
⑤ Người sử
dụng có thể yêu cầu đính chính thông tin sai và xem thông tin cá nhân của bản
thân mà “Mall” có bất cứ lúc nào, đồng thời “Mall” có nghĩa vụ xử lý ngay lập tức.
Người sử dụng trong trường hợp yêu cầu đính chính thông tin sai thì “Mall”
không sử dụng thông tin cá nhân liên quan cho tới khi thông tin sai đó được
đính chính.
⑥ “Mall” chịu
tất cả trách nhiệm về thiệt hại của người sử dụng do giả mạo, thất thoát, bị mất
trộm, thất lạc thông tin cá nhân của người sử dụng bao gồm tài khoản ngân hàng,
thẻ tín dụng; đồng thời tối thiểu hóa rủi ro bằng cách hạn chế người quản lý nhằm
bảo vệ thông tin cá nhân.
⑦ “Mall” hoặc
bên thứ ba nhận cung cấp thông tin cá nhân từ Mall cần xóa bỏ ngay lập tức
thông tin cá nhân liên quan khi đã đạt được mục đích nhận thông tin hoặc mục
đích thu thập thông tin cá nhân.
Điều 18 (Nghĩa vụ của
“Mall”)
① “Mall” phải
cố gắng hết sức cung cấp dịch vụ và hàng hóa an toàn, luôn tuân theo các điều
khoản đã quy định, đồng thời không được có hành vi trái với an ninh trật tự
công cộng, đạo đức xã hội hoặc trái với điều khoản và bộ luật nghiêm cấm.
② “Mall” phải
có hệ thống an ninh để bảo hộ thông tin cá nhân (Bao gồm thông tin tín dụng) của
người sử dụng để người sử dụng có thể dùng dịch vụ mạng một cách an toàn.
③ Khi người
sử dụng bị tổn hại do hành vi quảng cáo, thể hiện không phù hợp theo quy định tại
điều 3「Bộ
luật công bằng của quảng cáo」về dịch vụ hoặc sản phẩm thì “Mall” phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại này.
④ “Mall”
không gửi thư điện tử có tính quảng cáo vì mục đích lợi nhuận mà người sử dụng
không mong muốn.
Điều 19 (Nghĩa vụ về
ID và mật khẩu của thành viên)
① Thành
viên có trách nhiệm quản lý ID và mật khẩu ngoại trừ trường hợp tại điều 17.
② Thành
viên không được đưa ID và mật khẩu của bản thân cho bên thứ ba sử dụng.
③ Trường hợp
thành viên bị mất trộm ID và mật khẩu của bản thân hoặc nhận biết bên thứ ba
đang sử dụng thì thông báo ngay cho “Mall”, trường hợp “Mall” hướng dẫn thì làm
theo.
Điều 20 (Nghĩa vụ của
người sử dụng)
Người sử dụng
không được có các hành vi sau.
1. Đăng ký
nội dung giả khi đăng ký hoặc thay đổi
2. Dùng trộm
thông tin của người khác
3. Thay đổi
thông tin đã thông báo cho “Mall”
4. Thông
báo hoặc truyền thông tin (Chương trình máy tính v.v) ngoài thông tin “Mall”
quy định.
5. Xâm phạm
quyền sở hữu trí như quyền tác giả (Copy right) của bên thứ ba khác “Mall”.
6. Hành vi
gây trở ngại công việc hoặc làm tổn hại danh dự của bên thứ ba khác “Mall”
7. Hành vi
công khai hoặc thông báo trên Mall thông tin trái với an ninh trật tự công cộng
và đạo đức xã hội khác, âm thanh, hình ảnh, thông điệp mang tính bạo lực hoặc
khiếm nhã.
Điều 21 (Mối quan hệ giữa “Mall” không liên kết và “Mall” liên kết)
① Trường hợp”Mall”
trên và “Mall” dưới được kết nối theo phương thức siêu liên kết (Hyberlink) (Ví
dụ: Đối tượng của siêu liên kết bao gồm ảnh động và tranh, văn tự v.v), thì gọi
phần trước là “Mall” (trang web) liên kết, gọi phần sau là “Mall” (trang web)
phi liên kết.
② Trường hợp
“Mall” liên kết thể hiện rõ bằng màn hình Pop up tại thời điểm được kết nối hoặc
màn hình đầu tiên của “Mall” liên kết với nghĩa là không chịu trách nhiệm bảo đảm
về giao dịch thực hiện với người sử dụng do hàng hóa mà “Mall” phi liên kết
cung cấp riêng thì “Mall” liên kết không chịu trách nhiệm bảo đảm về giao dịch
đó.
Điều 22 (Giới hạn sử
dụng và chế độ sở hữu bản quyền)
① Quyền sở
hữu trí tuệ (Intellectual property right), quyền tác giả (Copy right) về nội
dung mà “Mall” viết đều thuộc về “Mall”.
② Người sử
dụng không được sử dụng các thông tin mà “Mall” đã đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
trong số thông tin nhận được bằng cách phát sóng, phân phát, phát hành, truyền
hình, phục chế v.v vào mục đích lợi nhuận hoặc đưa cho bên thứ ba sử dụng mà
không có sự chấp thuận trước của “Mall”.
③ “Mall” phải
thông báo cho người sử dụng liên quan trường hợp sử dụng quyền tác giả thuộc về
người sử dụng theo cam kết.
Điều 23 (Giải quyết
tranh chấp)
① “Mall” thành
lập và vận hành bộ phận xử lý bồi thường thiệt hại để phản ánh bất mãn hay ý kiến
chính đáng mà người sử dụng nêu ra rồi xử lý bồi thường thiệt hại đó.
② Ý kiến và
nội dung khiếu nại nhận được từ người sử dụng sẽ được “Mall” ưu tiên xử lý. Tuy
nhiên, trường hợp khó xử lý nhanh chóng thì sẽ thông báo ngay lịch trình xử lý
và lý do đó cho người sử dụng.
③ Trường hợp
yêu cầu bồi thường thiệt hại của người sử dụng liên quan tới tranh chấp giao dịch
điện tử phát sinh giữa “Mall” và người sử dụng thì có thể tuân theo điều chỉnh
tranh chấp của Cơ quan hòa giải tranh chấp do giám đốc tỉnh/ thành phố hoặc Ủy
ban giao dịch công bằng ủy nhiệm.
Điều
24 (Quyền phán quyết và Luật tuân theo)
① Tố tụng về
tranh chấp giao dịch thương mại điện tử phát sinh giữa người sử dụng và “Mall” được
căn cứ vào địa chỉ của người sử dụng ở thời điểm đề nghị tố tụng, trường hợp
không có địa chỉ thì chuyển sang Tòa án địa phương có thẩm quyền quản lý chỗ ở
đó. Tuy nhiên, trường hợp người cư trú ở nước ngoài hoặc chỗ ở, địa chỉ của người
sử dụng khi đó không rõ ràng thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo bộ luật tố tụng
dân sự.
② Tố tụng
giao dịch thương mại điện tử giữa người sử dụng và “Mall” áp dụng theo bộ luật
Hàn Quốc.